GERUNDS và INFINITIVES trong bài thi TOEIC
Gerund = V+ING
Gerund ( danh động từ ) Ving có chức năng danh từ và được gọi là verbal noun.
Ta dùng làm:
E.g.: Controlling the company’s finance is very important for the health of the organization.
Việc kiểm soát tài chính của công ty rất quan trọng cho hoạt động của tổ chức
Brainstorming can help us reach a decision.
Sự động não có thể giúp chúng ta đạt được quyết định
E.g.: We avoided losing the contract by reducing our offer price.
Chúng tôi tránh việc mất hợp đồng bằng cách giảm giá chào hàng.
I suggested meeting again after we had all read the proposals.
Tôi đề nghị gặp lại lần nữa sau khi chúng ta đọc tất cả các đề xuất.
Một số động từ phải có V+ing theo sau. Các động từ này gồm có
Acknowledge: nhận thức Avoid; tránh Consider: coi như Delay: trì hoãn Deny: chối Finish: hoàn thành |
Dislike: ghét Enjoy: thưởng thức Finish: chấm dứt Involve: liên quan Mind: không quan tâm |
Miss: nhớ, hụt Postpone: trì hoãn Practise: thực hành Regret: tiếc nuối Risk: thách đố Stop: ngừng Suggest: đề nghị
|
Sau giới từ luôn là danh từ
E.g.: After looking at your products, we would like to discuss the prices
Sau khi xem sản phẩm của các bạn, chúng tôi muốn thảo luận giá cả.
I’m thinking of applying for the Assistant to the Director positions.
Tôi đang nghĩ về việc nộp đơn xin việc cho vị trí trợ lí giám đốc.
She is interested in learning Italian because she works in the fashion industry.
Cô ấy thích học tiếng Ý vì cô ấy làm việc trong ngành công nghiệp thời trang.
Not worth+ Ving: không đáng
Have trouble/ difficult+ Ving: gặp khó khăn
Spend/ waste time+ Ving : dành thời gian/ phí thời gian
E.g.: Is it really worth spending so much money on this project?
Có đáng tiêu tốn nhiều tiên bạc vào dự án này không?
Workers sometimes have trouble remembering simple details
Các công nhân thỉnh thoảng gặp khó khăn trong việc nhớ lại các chi tiết
Not all salesmen should spend time looking for new clients.
Không phải mọi nhận viên bán hàng nên dùng thì giờ vào việc tìm khách hàng mới.
Infinitives
Chúng ta dùng động từ nguyên thể :
E.g.: To enter this market requires a lot of hard work.
Thâm nhập vào thị trường đòi hỏi nhiều khó khăn.
E.g.: We have decided not to advertise this position, but to recruit internally.
Chúng tôi quyết định không quảng cáo tuyển dụng chức vụ này mà chỉ tuyển nội bộ.
E.g.: I’m glad to inform you that you have been successful.
Tôi vui mừng báo cho ông biết rằng ông đã thành công.
It is impossible for us to accept these terms.
Chúng tôi không thể chấp nhận các điều kiện này
Một số vấn đề cần chú ý trong ngữ pháp TOEIC
Một số động từ theo sau có thể vừa là GERUND vừa là INFINITIVE nhưng nghĩa lại khác nhau.
Stop:
E.g.: I’ve stopped smoking. ( ngừng hút thuốc)
I stopped for a few minutes to rest. ( ngừng lại để nghỉ ngơi)
Remember:
We remembered to notify our clients in time
Chúng tôi nhớ thông báo cho khách hàng đúng lúc
I remembered receiving a brochure from your company
Tôi nhớ đã nhận được tờ quảng cáo của quý công ty.
Forget: Tương tự remember
I forgot to send her the message.
Tôi quên gửi thư cho cô ấy
I’ll never forget meeting the President.
Tôi sẽ không bao giờ quên đã được gặp ngài Tổng thống
Allow and permit:
We don’t allow/permit smoking.
We don’t allow/permit people to smoke.
Advise:
I advise repackaging the product.
I advise you to repackage the product.
Suggest:
I suggest breaking off the meeting here.
I suggest we break off the meeting here.
I suggest that he find a later date.
Với động từ advise, suggest, recommend, ta dùng cấu trúc thức giả định.
S+ suggest/advise/recommend that SB+ infinitive (without To) |
Ngôi thứ 3 số ít, động từ không chia Vs/es
Recommend:
I recommend finishing the report before the weekend
I recommend that you finish the report before the weekend.