DẠNG BÀI ĐỌC HIỂU- ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG (TRẮC NGHIỆM)
Trong các dạng bài đọc hiểu, loại bài điền từ vào chỗ trống được coi là một dạng bài tập khó. Để giúp các bạn có thêm kĩ năng và kiến thức làm loại bài này, chúng ta cần tìm hiểu những nguyên tắc chung và những kiến thức ngữ pháp.
NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Xác định từ loại cần điền cho chỗ trống trong bài và tìm từ có từ loại tương ứng để điền vào chỗ trống.
2. Dựa vào hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.
GHI NHỚ
A. Một số cấu tạo từ thông dụng về từ loại
1. Cấu tạo danh từ
- Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ment (arrangement, management …); -tion; -ion (repetition, decision…); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (employee), -er (teacher); -or (competitor), -ist (dentist)…
- Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty…), -ness (carefulness…), -bility (responsibility…), -ce (confidence…)
2. Cấu tạo tính từ
- Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful…), -less (harmless, careless), -ous (dangerous, continuous..), -al (financial, econimical…), -ic (climatic, politic…), -tive (active, competitive), -able (tranable), -ible (defensible)
3. Cấu tạo động từ
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào danh từ: -en (encourage); -en (threaten)…
- - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize; industrialise), -fy (purify)
4. Cấu tạo trạng từ
- Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful – beautifully. Một số trạng từ có hình thức giống tính từ: fast, hard, far, much, late,
5. Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của tính từ
- Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), dis- (dislike), mis- (misspell), ir- (irresponsible), il- (illegal)… thì nghĩa của chúng hoàn toàn trái ngược. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một số loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết với understand, spell chứ không kết hợp với happy hay active.
B. Vị trí các từ loại
I. Danh từ: danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:
1, Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
2. Sau tính từ sở hữu: my, your, our…
3. Làm tân ngữ, sau động từ:
Ex:I like English; We are students
4. Sau enough
Ex: He did not have enough money to buy that car
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các đại từ this, that, those, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…(lưu ý cấu trúc a/an/the +adj +noun)
Ex: this book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at
Ex: Thanh is good at literature.
II: Adjectives: Tính từ thường đứng ở vị trí sau:
1. Trước danh từ
Ex: My Linh is a famous singer
2. Sau động từ liên kết: to be, seem, appear, feel, taste, look, keep, get + adj
Ex: Tom seems tired now.
Chú ý: keep/ make + O + adj
Ex: He makes me happy
3. Sau “too”: S+ to be/seem/ look ….+ too + adj..
Ex: he is too short to play basketball
4. Trước enough: S + to be + adj + enough…
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so…that:
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh ( lưu ý tính từ ngắn và tính từ dài)
7. Tính từ trong câu cảm thán: How + adj + S + to be
III. Adverbs: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau:
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần xuất: often, always…)
2. Giữa các trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homewwork
3. Sau động từ to be, seem, look….và trước tính từ: to be/ feel/ look…. _ adv + adj
Ex: She is very nice
4. Sau “too”:
Ex: the teacher speaks too quickly
5. Trước “enough”: V + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so…that: V (thường) + so + adv + that..
Ex: Peter drove so fast that he caused an accident
7. Đứng cuối câu:
Ex: The doctor told me to breathe in slowly
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu, hoặc cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,).
Ex: Last summer, I came back my hometown
IV: Verbs: Thường đứng sau chủ ngữ.
Ex: my family has five people
CÁC BƯỚC CỤ THỂ
1. Đối với chỗ trống nằm giữa mệnh đề ở vị trí chủ ngữ:
Khái quát hóa các thành phần của cụm từ chứa chỗ trống để xác định cấu trúc / thành ngữ đang được sử dụng.
- Động từ được khái quát hóa ở dạng nguyên mẫu: to do
- Từ chỉ vật được khái quát hóa dưới dạng: something
- Từ chỉ người: somebody
Chú ý: Nên chú ý đặc biệt đến giới từ cẩu các cấu túc, thành ngữ này.
2. Với chỗ trống đầu câu theo sau có dấu phảy (,), điền adverbs (unfortunately/ actually, suddenly, obviously, consequencely, surprisingly, however, therefore, moreover, next, recently, nowadays..)
3. Chỗ trống giữa 2 mệnh đề, điền liên từ (because, after, before, when, while, although…)
4. Chỗ trống giữa 2 mệnh đề ngay sau danh từ cần bổ nghĩa, dùng đại từ (who, which, that..)
CÁC CỤM TỪ ĐÔI KHI ĐỨNG ĐẦU CÂU HOẶC CUỐI CÂU
AT: at present, at times, at first, at once, at least,
SO: so far, so on, so much, so well
ON: on time, on board, in time
XÁC ĐỊNH TỪ LOẠI CẦN ĐIỀN CHO CHỖ TRỐNG
# Cấu tạo từ loại thuộc lĩnh vực từ loại
Bước 1: Xác định từ loại:
Đọc qua câu hỏi và quan sát kĩ từ cần điền. việc xác định từ loại của từ cần điền vào chỗ trống là điểm quan trong nhất có tính quyết định đến độ chính xác của đáp án.
VD: Some species of rare animals are in…………….of extinction
A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger
Nếu bạn ko biết thành ngữ to be in danger ( đang bị đe dọa) thì có thể để ý đến từ cần điền không thể là một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa 2 giới từ).
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng
Sau khi đã xác định dc từ loại của từ cần điền các bạn quay lại 4 phương án đã cho, thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó là đáp án.
Lưu ý: nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. tuy nhiên cũng có những câu người ta đòi hỏi phải kết hợp kiến thức ngữ pháp.
VD: There are small ………………………..between British and American English
A. differences B. different C. difference D. differently
Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng trong đáp án lại có 2 danh từ. lúc đó bạn cần để ý động từ trong câu – to be được chia ở số nhiều. do vậy đáp án là A.
# Cấu tạo thuộc lĩnh vực ngữ pháp
Dạng thức 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động từ, tính từ, trạng từ hay phương thức so sánh.
Dạng 1: tính từ -ed hay –ing
Dạng 2; Bổ trợ của động từ
VD; các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep.. thì động từ theo sau là V-ing
Dạng 3: Dạng thức so sánh
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC NGỮ PHÁP
VD: computer is one of the most important…………………of the 20th century
A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor
Sau one of phải là danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh. Nên đáp án là C.
Sau đây các bạn có thể làm bài luyện tập và tham khảo đáp án phía sau:
I. Choose the correct answers to complete the following short passage.
Princess Eugenie (1)………………… a member of the British Royal Family. She’s (2)………….. youngest daughter of Princess Andrew and Sara Ferguson. Her parents (3)…………………. married any more. They are divorced. Her older siser’s name is Beatrice. Beatrice and Eugenie are Prince William and Harry’s cousins. Her grandmother is the Queen and her uncle is Prince Charles. Her full name is Princess Eugenie Victoria Helena of York, so she (4)…………………three first names but no surname.
She studies Art, English, and Politics at university in Newcastle. (5)……….. the holidays she sometimes stays with her mother and sometimes with her father. She often travels abroad with her parents. Although she’s a member of the royal family, she is a normal 20-year-old. She likes going out with her friends, she goes to lots of weddings and parties, and enjoys dancing. She’s also really (6)……………… fashion. But because she’s a princess, she never has to (7)……………………. the housework or cook dinner. She hardly ever has to do any official royal duties but she always (8)………… for the charities her mother supports.
1 A is |
B are |
C have |
D has |
2 A a |
B the |
C an |
D ---- |
3 A aren’t |
B isn’t |
C haven’t |
D hasn’t |
4 A have |
B is |
C has |
D are |
5 A During |
B When |
C While |
D -------- |
6 A keen |
B prefer |
C into |
D like |
7 A make |
B makes |
C do |
D does |
8 A work |
B worked |
C is working |
D works |
Answers:
1A |
2B |
3A |
4C |
5A |
6C |
7C |
8D |