GERUNDS VÀ INFINITIVES TRONG BÀI THI TOEIC

GERUNDS và INFINITIVES  trong bài thi TOEIC

 

Gerund = V+ING

Gerund ( danh động từ ) Ving có chức năng danh từ và được gọi là verbal noun.

Ta dùng làm:

  •  Chủ ngữ  (S)
  • Túc từ (O)
  • Sau giới từ

 

  1.  Là chủ ngữ của câu:

 

E.g.:   Controlling the company’s finance is very important for the health of the organization.

          Việc kiểm soát tài chính của công ty rất quan trọng cho hoạt động của tổ chức

 

Brainstorming can help us reach a decision.

Sự động não có thể giúp chúng ta đạt được quyết định

 

  1. Làm tân ngữ cho động từ trong câu:

 

E.g.:   We avoided losing the contract by reducing our offer price.

Chúng tôi tránh việc mất hợp đồng bằng cách giảm giá chào hàng.

 

I suggested meeting again after we had all read the proposals.

Tôi đề nghị gặp lại lần nữa sau khi chúng ta đọc tất cả các đề xuất.

 

Một số động từ phải có V+ing theo sau. Các động từ này gồm có

 

Acknowledge: nhận thức

Avoid; tránh

Consider: coi như

Delay: trì hoãn

Deny: chối

Finish: hoàn thành

Dislike: ghét

Enjoy: thưởng thức

Finish: chấm dứt

Involve: liên quan

Mind: không quan tâm

Miss: nhớ, hụt

Postpone: trì hoãn

Practise: thực hành

Regret: tiếc nuối

Risk: thách đố

Stop: ngừng

Suggest: đề nghị

 

  1. Sau giới từ

Sau giới từ luôn là danh từ

 

E.g.:   After looking at your products, we would like to discuss the prices

Sau khi xem sản phẩm của các bạn, chúng tôi muốn thảo luận giá cả.

 

 I’m thinking of applying for the Assistant to the Director positions.

Tôi đang nghĩ về việc nộp đơn xin việc cho vị trí trợ lí giám đốc.

 

She is interested in learning Italian because she works in the fashion industry.

Cô ấy thích học tiếng Ý vì cô ấy làm việc trong ngành công nghiệp thời trang.

 

  1. Sau một số cụm từ

 

Not worth+ Ving: không đáng

Have trouble/ difficult+ Ving: gặp khó khăn

Spend/ waste time+ Ving : dành thời gian/ phí thời gian

 

 E.g.: Is it really worth spending so much money on this project?

Có đáng tiêu tốn nhiều tiên bạc vào dự án này không?

 

Workers sometimes have trouble remembering simple details

Các công nhân thỉnh thoảng gặp khó khăn trong việc nhớ lại các chi tiết

 

Not all salesmen should spend time looking for new clients.

Không phải mọi nhận viên bán hàng nên dùng thì giờ vào việc tìm khách hàng mới.

 

 

Infinitives

Chúng ta dùng động từ nguyên thể :

  • Làm chủ ngữ
  • Làm tân ngữ
  • Sau tính từ

 

  1. Làm chủ ngữ

E.g.: To enter this market requires a lot of hard work.

Thâm nhập vào thị trường đòi hỏi nhiều khó khăn.

 

  1. Làm tân ngữ cho động từ

E.g.:   We have decided not to advertise this position, but to recruit internally.

Chúng tôi quyết định không quảng cáo tuyển dụng chức vụ này mà chỉ tuyển nội bộ.

 

  1. Sau tính từ.

E.g.:   I’m glad to inform you that you have been successful.

Tôi vui mừng báo cho ông biết rằng ông đã thành công.

 

It is impossible for us to accept these terms.

Chúng tôi không thể chấp nhận các điều kiện này

Một số vấn đề cần chú ý trong ngữ pháp TOEIC

Một số động từ theo sau có thể vừa là GERUND vừa là INFINITIVE nhưng nghĩa lại khác nhau.

 Stop:

E.g.:   I’ve stopped smoking. ( ngừng hút thuốc)

I stopped for a few minutes to rest. ( ngừng lại để nghỉ ngơi)

Remember:

We remembered to notify our clients in time

Chúng tôi nhớ thông báo cho khách hàng đúng lúc

I remembered receiving a brochure from your company

Tôi nhớ đã nhận được tờ quảng cáo của quý công ty.

 Forget: Tương tự remember

I forgot to send her the message.

Tôi quên gửi thư cho cô ấy

I’ll never forget meeting the President.

Tôi sẽ không bao giờ quên đã được gặp ngài Tổng thống

 Allow and permit:

We don’t allow/permit smoking.

  • Gerund được dùng khi không có tân ngữ.

We don’t allow/permit people to smoke.

  • To infinitive được dùng khi có tân ngữ

 Advise

I advise repackaging the product.

  •  khi không có tân ngữ trực tiếp, dùng Gerund

I advise you to repackage the product.

  •  sau tân ngữ trực tiếp, dùng To infinitive

 Suggest:

I suggest breaking off the meeting here.

  • Khi không có tân ngữ trực tiếp, dùng Gerund

I suggest we break off the meeting here.

  • Với tân ngữ trực tiếp , dùng infinitive ( không To) => the subjunctive form (thức giả định)

 

I suggest that he find a later date.

Với động từ advise, suggest, recommend, ta  dùng cấu trúc thức giả định.

S+ suggest/advise/recommend that SB+ infinitive (without To)

Ngôi thứ 3 số ít, động từ không chia Vs/es

 Recommend:

I recommend finishing the report before the weekend

I recommend that you finish the report before the weekend.